YOLOv7 vs YOLOv5 comparison. Compared to YOLOv5-N, YOLOv7-tiny is 127 FPS faster and 10.7% more accurate on AP.The version YOLOv7-X achieves 114 FPS inference speed compared to the comparable YOLOv5-L with 99 FPS, while YOLOv7 achieves a better accuracy (higher AP by 3.9%).. "/> I have a Global Script in WinCC It is protected by Password I have downloaded WinCCnoprotect.exe from website. WinCC V7.2 WinCC: Scripting (VBS, ANSI-C, VBA) System Manual Print of the Online Help 02/2013 A5E32315920-AA VBS for Creating Procedures and Actions 1 ANSI-C for Creating Functions and Actions 2 VBA for Automated. Cấu trúc The more…the more được sử dụng khá nhiều trong ngữ pháp cũng như giao tiếp tiếng Anh. Đây còn được gọi là cấu trúc so sánh kép bởi nghĩa của nó là Fast Money. Download Free DOCXDownload Free PDFCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureCấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh comparative structureMi Nguyên2019, ms NGUYEN Cấu trúc Like + Ving Cấu trúc Like là một cấu trúc không quá phức tạp nhưng dễ gây nhiều nhầm lẫn trong cách sử dụng. Vậy làm thế nào để nắm được cách sử dụng cấu trúc này nhỉ? Hãy cùng Aland Cambridge tìm hiểu kĩ nhé. 1. Cách sử dụng ➤ Cấu trúc Like + Ving được sử dụng để thể hiện sở thích của bản thân, mang tính lâu dài. She likes painting. Cô ấy thích vẽ tranh He likes swimming. Anh ấy thích bơi lội 2. Cấu trúc Thể khẳng định S + like/likes + Ving VD She likes listening to music. Thể phủ định S + don’t/doesn’t like + Ving VD She doesn’t like listening to music. Thể nghi vấn Do/Does + S + Ving? VD Does she like listening to music? 3. Quy tắc thêm đuôi Ving ➤ Động từ tận cùng bằng e → bỏ đuôi e, thêm -ing VD take → taking ride → riding ➤ Các trường hợp đặc biệt see → seeing agree → agreeing ➤ Động từ tận cùng bằng “ie”, đổi “ie” thành y và thêm -ing VD lie → lying die → dying ➤ Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing Khi động từ có một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”, ta cần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing VD win → winning, cut → cutting 4. Bài tập Bài tập 1 Chia động từ phù hợp a. ______ she ______ watching cartoons? Yes, she ______. b. He ______ playing football. c. They ______ talking about volleyball. d. ______ you ______ playing video games? e. We ______ not ______ watching. f. My father ______ reading newspaper everyday. g. My sister ______ not ______ hanging out. h. ______ he ______ playing tennis? i. His family ______ going picnic together. j. My dad ______ not ______ smoking. Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng a. My little girl don’t like playing with dolls. b. Does he likes running? c. He like watching cartoons. d. Does you like walking? e. My dad like eating out with friends. f. My brother don’t like playing basketball. g. Her sister likes draw. h. Do you like swim? i. Do you like watching cartoon? No, I do. j. They likes painting. Đáp án Bài tập 1 Chia động từ phù hợp Does/like/does likes like Do/like don’t like likes doesn’t like Does/like likes doesn’t like Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng don’t → doesn’t likes → like like → likes Does → Do like → likes don’t → doesn’t draw → drawing swim → swimming do → don’t likes → like Trong bài viết này, Cô Hoa sẽ giúp các bạn hiểu về Prefer là gì? và cách dùng cấu trúc Prefer và would prefer. Sau khi đọc và làm bài tập, không được nhầm lẫn cách sử dụng Prefer trong tiếng Anh nữa nhé!Bạn Đang Xem 6 cấu trúc like better than tốt nhất hiện nay I. Tổng quan về cấu trúc Prefer 1. Thích một thứ gì đó prefer to V S + prefer + to + V … Ex She prefers to drink tea. Cô ấy thích uống trà. Lưu ý sau prefer là to V, nhiều bạn khá hay nhầm lẫn khi sử dụng như câu trên. 2. Thích thứ gì hơn thứ gì prefer something to something S + prefer + V-ing + to +V-ing S + prefer + N + to + N Khi chúng ta sử dụng Prefer để diễn tả thích thứ gì hơn, so sánh giữa nhiều đối tượng thì ta dùng động từ ở dạng V-ing hoặc danh từ ngay sau prefer. Ex I prefer tea to coffee Tôi thích trà hơn cà phê. We prefer going by ferry to flying Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay. >>> Chúng ta không sử dụng than sau prefer, đừng nhầm sang cấu trúc “would rather than” nhé She prefers books to magazines. Cô ấy thích sách hơn tạp chí. II. Cấu trúc Would prefer Chúng ta sử dụng Would prefer hoặc d prefer, theo sau là “to Verb” hoặc “Noun” để nói về sở thích ở hiện tại hoặc tương lai 1. Thích 1 thứ gì đó S + would prefer + to V + N I’d prefer to go by myself. Tôi muốn tự đi Would you prefer a quieter restaurant? Bạn có thích một quán ăn yên tĩnh hơn Xem Thêm Tổng hợp 6 tứ đại mỹ nhân sài gòn xưa hay nhất, bạn nên biếtShe’d prefer not to drive at night. Cô ấy không thích lái xe vào ban đêm 2. Thích thứ gì hơn thứ gì dùng rather than Ex I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday. => Năm nay tôi thích đi trượt tuyết hơn là đi nghỉ mát ở biển. 3. Muốn ai đó làm gì Ex They’d prefer us to come later. Họ muốn chúng tôi tới muộn Would you prefer me to drive? Bạn có muốn để tôi lái xe không? >>> Tham khảo thêm Cách dùng cấu trúc WOULD RATHER III. So sánh Would và Prefer rather…than 1. Hai cụm từ would rather và Prefer rather đều biểu đạt sở thích I prefer walking to cycling = I would rather walk than cycle. => Tôi thích đi bộ hơn là đạp xe. 2. Sau prefer chúng ta sử dụng V-ing I prefer using a keyboard to writing with a pen. I’d rather use a keyboard than write with a pen. => Tôi thích sử dụng bàn phím hơn là viết bằng bút mực IV. Bài tập sử dụng Prefer, would prefer, would rather Choose the best answer to fill the gap in each of the following 1. I prefer coffee __________ tea. a. to b. than c. from 2. I don’t fancy the theatre again. I’d rather __________ to the cinema. a. to b. go c. going 3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer __________ in the mountains. Xem Thêm Tham Khảo 5 cách giải hệ 3 phương trình hay nhất, đừng bỏ lỡa. walk b. walking 4. I’d rather speak to him in person __________ things over the phone. a. than discuss b. to discussing c. to discuss 5. I prefer trains __________ cars. a. from b. than c. to 6. I’m not a big fan of cars; I prefer __________ by train. a. travelling b. travel 7. If I had a choice I think I’d rather __________________ London. a. live in Paris than in b. live in Paris to c. to live in Paris than 8. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer ______________ outside in the garden. b. eating c. to eat Đáp án I prefer coffee to​ tea. a. I don’t fancy the theatre again. I’d rather go​ to the cinema. b. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer walking​ in the mountains. b. I’d rather speak to him in person than discuss​ things over the phone. a. I prefer trains to​ cars. c. I’m not a big fan of cars; I prefer travelling​ by train. a. If I had a choice I think I’d rather live in Paris than in​ London. a. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer to eat​ outside in the garden. c. Trên đây là toàn bộ những điều các em cần nhớ về cấu trúc prefer trong tiếng anh. Chúc các em học tốt! Để được tư vấn kỹ hơn về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây nhé! Top 6 cấu trúc like better than tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh 7 – Bài 4 LIKE & PREFER Tác giả Ngày đăng 11/25/2022 Đánh giá 875 vote Tóm tắt Tom would rather read magazines than newspapers. John likes beef better than chicken. John likes reading better than talking. Cách dùng Prefer, Would Rather, Like Better doc Tác giả Ngày đăng 03/18/2023 Đánh giá 519 vote Tóm tắt Which do you like better tea or coffee? … Tải Cấu trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather – Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh … I like tea better than coffee. Ngữ pháp – Like và Prefer Tác giả Ngày đăng 11/25/2022 Đánh giá 312 vote Tóm tắt LIKE & PREFER. ♢ Các cấu trúc với Like thích. • S + likes + N/Pronoun Ai đó thích cái gì/ai đó. Vd My sister likes apples. She’s nice. I like her. Exercise 7 Like… better than  prefer …to.. 1 I like walking better than taking a bus. -> I prefer ……………………………………….. 2 She likes listening to music better than watching TV. -> She prefers ………………………………………. 3 We like playing tennis better than skipping. -> We prefer ………………………………………. 4 They like collecting stamps better than playing sports. -> They prefer ………………………………………. 5 He likes helping old people better than cleaning the house. -> He prefers Tác giả Ngày đăng 11/05/2022 Đánh giá 468 vote Tóm tắt Exercise 7 Like… better than prefer …to.. 1 I like walking better than taking a bus. -> I prefer ……………………………………….. 2 She likes … Luyện viết với cấu trúc “would rather… than”, “like… better than Tác giả Ngày đăng 02/09/2023 Đánh giá 348 vote Tóm tắt Luyện viết với cấu trúc “would rather… than”, “like… better than”, “prefer…to” và “to V/ V-ing”, viết về trung tâm mua sắm yêu thích. “TẤT TẦN TẬT” CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU CỰC KÌ HỮU ÍCH Tác giả Ngày đăng 07/20/2022 Đánh giá 354 vote Tóm tắt 1. to prefer doing sth to doing sth = would rather do sth than do sth = S + like sth/doing sth better than sth/doing sth thích làm gì hơn làm … Trong thời đại mạng xã hội phổ biến rộng rãi như hiện nay, chắc chúng ta không ai còn xa lạ với nút Like của Facebook. Vậy các bạn có biết trong tiếng Anh, từ Like còn cách dùng nào khác không? Hãy theo dõi tiếp bài viết này để cùng mình tìm hiểu về các cấu trúc Like nhé! Nút Like của Facebook đã quen thuộc với chúng ta trúc like diễn tả sở thích Trong cấu trúc này, like là động từ thường, diễn tả cảm xúc tích cực, yêu thích, hào hứng với một thứ nào đó, có thể dùng để giới thiệu sở thích của người nói. Công thức S + like + Noun/ V-ing Ví dụ My father likes cooking, while I do not. Bố tôi thích nấu ăn, trong khi tôi thì khôngWe like that movie very much. Chúng tôi rất thích bộ phim đó Ngoài động từ like, ta có thể sử dụng một số cấu trúc tương tự khác để nói về sở thích như sau Enjoy + N/V-ingLove + N/V- ingTobe + interested in + N/V-ingTobe + keen on + N/V-ingTobe + fond of + N/V-ing 2. Cấu trúc like diễn tả lựa chọn Để diễn tả việc người nói ưu tiên, thích cái này hơn cái khác, có cân nhắc lựa chọn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc S + like + N/ to V Ví dụ Which one do you like? Cats or dogs? Bạn thích con nào, chó hay mèo?I like cats. Mình thích mèoIt’s snowing. I like to go inside. Đang có tuyết rơi, tôi muốn vào trong nhà. Trong hai cấu trúc trên, like được sử dụng với vai trò là một động từ. Bạn nên chú ý chủ ngữ của câu ở ngôi thứ mấy và thời thì nào để chia động từ cho chính xác nhé. Bạn có thể ôn lại kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh tại đây nhé 3. Cấu trúc would like Cụm từ Would like mang nghĩa là muốn. Người ta thường sử dụng cấu trúc này để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự, hoặc lời mời trang trọng. Cấu trúc 1 S + would like + N/to V ai đó muốn làm gì Ví dụ I would like some bubble tea. Tôi muốn một chút trà sữa I would like to go out today. Tôi muốn ra ngoài hôm nay. Cấu trúc 2 S1 + would like + S2 + to V Ai đó muốn người khác làm gì Ví dụ I would like you to help me close the door. Mình muốn nhờ bạn đóng cửa vào nhé. Trên thực tế, chúng ta có thể dùng d like là cách viết ngắn hơn thay cho cả cụm would like. Ví dụ I’d like you to help me close the door. Cấu trúc 3 Would you like + N/ to V? Mời ai đó điều gì Ví dụ Would you like some coffee? Bạn có muốn một chút cafe không? Would you like to have dinner with me tonight? Em có muốn dùng bữa tối nay với anh không? Cấu trúc be like dùng để nói về sự giống nhau cả về vẻ bên ngoài lẫn tính chất bên trong Ví dụ “Like father, like son” Cha nào con nấy Bên cạnh đó, be like còn được dùng trong một số câu hỏi, mang nghĩa là như thế nào Ví dụ What is she like? Cô ấy như thế nào?- hỏi về tính cách, phẩm chất What is the weather like today? Thời tiết hôm nay thế nào? Vừa rồi là những cách dùng cấu trúc like mà muốn giới thiệu đến độc giả. Hi vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã tiếp thu thêm những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt và thành công! 29/03/2021 Ngôn Ngữ Anh Để so sánh tính chất của một chủ thể hoặc trạng thái của một hành động này với hành động kia, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ điểm ngữ pháp so sánh hơn Comparative structure này nhé các bạn ! 1. Khái niệm so sánh hơn Khi so sánh hai vật hoặc hai chủ thể có cùng tiêu chí để so sánh, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn. 2. Công thức so sánh hơn Với tính từ và trạng từ ngắn Công thức chung của cấu trúc Comparative S + Verb tobe hoặc động từ thường + short adj/ adv + er + than + Danh từ/ Cụm danh từ Đối với so sánh kém hơn less + Danh từ không đếm được/ adj/ adv ví dụ She is smarter than me. Cô ấy thông minh hơn tôi He is taller than me. Anh ta cao hơn tôi Jonathan studies better than Alice. Jonathan học giỏi hơn Alice The apple juice that Anna drank is less sweet than the one that I drank. Cái nước ép táo mà Anna uống nó đỡ ngọt hơn cái àm tôi uống. This dictionary is thicker than that one. Cuốn từ điển này dày hơn cuốn kia They work harder than I do/ They work harder than me. Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Công thức chung của cấu trúc comparative với tính từ dài hoặc trạng từ dài S + Verb + more + Noun/ long adj/ adv + than + Noun/ pronoun so sánh kém less + Noun không đếm được/ adj/ adv Ví dụ Annie is more intelligent than I am = Annie is more intelligent than me. Annie thông minh hơn tôi Angeline did the test more carefully than I did = Angeline did the test more carefully than me. Angeline đã làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi Aliz plays the piano more beautifully than me = Aliz plays the piano more beautifully than i do. Aliz chơi đàn piano hay hơn tôi Hanz is more beautiful than me/I am. Hanz đẹp hơn tôi Lưu ý nhỏ Khi thêm các từ much, far, much more vào so sánh hơn trong tiếng Anh có chức năng nhấn mạnh hình thức đó. Ví dụ My phone is much more expensive than his.Điện thoại của tôi đắt hơn của anh ấy rất nhiều She is far more intelligent than Laura. Cô ấy thông minh hơn hơn Laura nhiều Những trường hợp đặt biệt Đối với tính từ ngắn Những tính từ có 1 âm tiết như các tính từ sau big, old,long, short, tall,…Nếu tính từ đó có kết cấu dạng “Phụ âm-Nguyên âm- phụ âm” thì theo nguyên tắc sẽ double phụ âm cuối lên và sau đó thêm er vàoVí dụ Big sẽ biến thành bigger; hot sẽ biến thành hotter Với tính từ có 2 âm tiết có đuôi kết thúc là các cụm Y-ow-et-le-er như narrow, simple, ,clever, quiet, polite. trừ guilty, eager dùng với more như các tính từ dài khác.Khi chuyển đổi phụ âm y sẽ biến thành i và thêm er sẽ trở thành so sánh dụ Happy trở thành happier; Clever thành cleverer, narrow thành narrower, simple thành simpler, quiet thành quieter , vv 3. Trường hợp đặc biệt biến đổi bất quy tắc trong comparative Trong so sánh hơn , có một số trường hợp bất quy tắc cần phải học thuộc. Good/well -> betterBad/badly -> worseMany/much -> moreLittle -> lessFar -> Farther Xa về khoảng cách địa lí/Further Mang hàm nghĩa bóng, trừu tượng, ví dụ suy nghĩ xa vờiOld -> Older Tuổi tác/ Elder Vai vế, tuổi tác Related Posts

cấu trúc like better than